Minano Nihongo 2
Minano Nihongo II – Bài 50
謙譲語(けんじょうご) là cách nói hạ mình (khiêm nhường) mà người nói dùng để nói về hành vi của bản thân mình qua ddos thể hiện…
Minano Nihongo II – Bài 49
Ở bài 49 và 50 chúng ta sẽ học về けいご。けいご là cách nói thể hiện sự kính trọng của người nói đối với người…
Minano Nihongo II – Bài 48
Cách tạo ra động từ sai khiến Động từ sai khiến Thể lịch sự Thể thông thường I いきます いかせます いかせる II たべます たべさせます たべさせる…
Minano Nihongo II – Bài 47
Trong mẫu câu này người nói truyền đạt lại thông tin mình nhận được ở đâu đó mà không thêm ý kiến riêng của mình…
Minano Nihongo II – Bài 46
「ところ」có nghĩa gốc là “địa điểm” nhưng ngoài ra nó còn biểu thị “thời điểm”. Ở bài này học cách dùng「ところ」với nghĩa thứ hai này….
Minano Nihongo II – Bài 45
「~ばあいは」 là cách nói về một trường hợp giả định nào đó. Phần tiếp theo sau biểu thị cách xử lý trong trường hợp đó,…
Minano Nihongo II – Bài 44
「~すぎます」biểu thị sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái . Thông thường mẫu câu được dùng để…
Minano Nihongo II – Bài 43
Mẫu câu này về cơ bản diễn tả sự suy đoán dựa trên thông tin thu thập được từ thị giác 1)Động từ thể ますそうです
Minano Nihongo II – Bài 42
Mẫu câu này biểu thị mục đích じぶんのみせをもつために。ちょきんしています。 Tôi để dành tiền để mở cửa hàng riêng của mình ひつこしのために、車をかります。 Tôi mượn ô tô để…
Minano Nihongo II – Bài 41
Ở bài 7 và 24 chúng ta đã học cách nói cho nhận về đồ vật và hành vi. Ở trong bài này chúng ta…