Minano Nihongo II – Bài 45

1. ~場合は、~
「~ばあいは」 là cách nói về một trường hợp giả định nào đó. Phần tiếp theo sau biểu thị cách xử lý trong trường hợp đó, hoặc kết quả xảy ra. Phần đứng trước「ばあいは」là động từ , tính từ hoặc danh từ. Vì「ばあい」là danh từ nên cách nối nó với từ đứng trước tương tự như cách bổ nghĩa cho danh từ. tương tự như cách bổ nghĩa cho danh từ.

かいぎにまにあわないばあいは。れんらくしてください。
Trong trường hợp không kịp giờ họp thì hãy liên lạc với chúng tôi

時間におくれたばあいは。かいじょうにはいれません。
Nếu đến muộn thì sẽ không vào bên trong hội trường được

2. ~のに、~

Phần đứng tước「のに」là động từ , tính từ hoặc danh từ. Cách nối như ở phần trên「のに」dùng khi mệnh đề sau biểu thị một kết quả trái ngược với kết quả đáng lẽ phải có nếu suy đoán từ nội dung của mệnh đề trước
やくそくをしたのに。かのじょは来ませんでした。
Tôi đã hẹn với cô ấy, thế mà cô ấy không đến

きょうは日曜日なのに。はたらかなければなりません。
Hôm nay là chủ nhật, thế mà tôi phải làm việc

Ở ví dụ 1 người nói kỳ vòng là nếu hẹn thì cô ấy sẽ đến đúng như hẹn. Vì vậy người nói cảm thấy thất vọng khi cô ấy không đến Ở ví dụ 2 người nói cảm thấy không thỏa đáng vì đúng ra chủ nhật được nghỉ làm Qua những ví dụ này chúng ta thấy rằng mệnh đề sau có hàm ý “ngoài dự đoán” hoặc “thất vọng” Sư khác nhau giữa「~のに」「~が」「~ても」
わたしの部屋はせまいですが、きれいです。
Phòng của tôi chật nhưng sạch

わたしの部屋がふっても、出かけます。
Cho dù ngày mai trời mưa thì tôi vẫn ra ngoài

Không thể thay thế các bộ phận「~が」và「~ても」ở 2 ví dụ trên bằng「~のに」 Ở ví dụ 3 chỉ nối hai đánh giá khác nhau, trong đó mệnh đề sau không biểu thị kết quả nằm ngoài dự đoán của mệnh đề trước Ở ví dụ 4 thì mệnh đề trước nêu ra một điều kiện, nhưng「~のに」 chỉ được biết khi mệnh đề sau biểu thị một kết quả thực tế xảy ra.
やくそくをしたのに。どうして来なかったたんですか。
Tại sao đã hẹn mà anh/chị không đến ?

Ngược lại , không thể thay thế「~のに」trong ví dụ  5 bằng「が」hoặc「~ても」. Lý do mệnh đề sau biểu thị ý trách móc có sắc thái mạnh

 

Từ Vựng Cách Đọc Ý Nghĩa
謝ります あやまります xin lỗi, tạ lỗi
[事故に~]あいます [じこに~]あいます gặp [tai nạn]
信じます しんじます tin, tin tưởng
用意します よういします chuẩn bị
キャンセルします キャンセルします hủy bỏ, hủy
うまくいきます うまくいきます tốt, thuận lợi
保証書 ほしょうしょ giấy bảo hành
領収書 りょうしゅうしょ hóa đơn
贈り物 おくりもの quà tặng (~をします)
まちがい電話 まちがいでんわ điện thoại nhầm
キャンプ キャンプ trại
かかり かかり nhân viên, người phụ trách
中止 ちゅうし dừng, đình chỉ
てん điểm
レバー レバー tay bẻ, tay số, cần gạt
[-円]札 [-えん]さつ tờ tiền giấy [-yên]
ちゃんと ちゃんと đúng, hẳn hoi
急に きゅうに gấp
楽しみにしています たのしみにしています Mong đợi, lấy làm vui
以上です。 いじょうです。 Xin hết.
—– —– —–
係員 かかりいん nhân viên
コース コース đường chạy (ma ra tông)
スタート スタート xuất phát
-位 いちい thứ ―, vị trí thứ -, giải ―
優勝します ゆうしょうします vô địch, đoạt giải nhất
悩み なやみ (điều/sự) lo nghĩ, trăn trở, phiền muộn
目覚まし[時計] めざまし[とけい] đồng hồ báo thức
眠ります ねむります ngủ
目が覚めます めがさめます tỉnh giấc
大学生 だいがくせい sinh viên đại học
回答 かいとう câu trả lời, lời giải
鳴ります なります reo, kêu
セットします セットします cài, đặt
それでも それでも tuy thế, mặc dù thế

Updating
Updating

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *