Minano Nihongo II – Bài 41

1. Cách nói cho nhận
Ở bài 7 và 24 chúng ta đã học cách nói cho nhận về đồ vật và hành vi. Ở trong bài này chúng ta sẽ học thêm những cách nói cho nhận khác,phản ảnh mối quan hệ giữa bên cho và bên nhận.

1)Danh từ 1 に Danh từ 2 を やります Khi bên nhận là người dưới hoặc động thực vật thì chúng ta dùng [やります」. Tuy nhiên gần đây đối với người thì thường dùng là「あげます」
わたしはむすこにおかしをやりました(あげました)。
Tôi cho con trai bánh kẹo

わたしは犬にえさをやりました。
Tôi cho chó ít đồ ăn

(Chú ý): Khi muốn biểu thị sự kính trọng đối với bên nhận thì chúng ta dùng「さしあげます」

2)Danh từ 1 に Danh từ 2 を いただきます Khi nhận một cái gì đó từ người trên thì chúng ta không dùng「もらいます」mà dùng「いただきます」.

わたしはぶちょうにおみやげをいただきました。
Tôi được trưởng phỏng tặng quà

3)「わたしに」Danh từ を くださいます。 Khi người trên cho hoặc tặng cái gì đó cho mình thì chúng ta không dùng「くれます」mà dùng「くださいます」
ぶちょうがわたしにおみやげをくださいました。
Trường phòng tặng tôi quà

「くださいます」còn được dùng khi bên nhận là người trong gia đình của người nói
ぶちょうがむすめにおみやげをくださいました。
Tổ trưởng tặng quà cho con gái tôi

2. Cho nhận về hành vi
「やります」「いただきます」「くださいます」cũng được dùng trong trường hợp cho nhận về hành vi. Các ví dụ dưới đây biểu thị điều đó.

1)Động từ thể て やります
わたしはむすこにかみひこうきをつくってやりました(あげました)。
Tôi làm máy bay cho con trai

わたしは犬をさんぽにつれていってやりました。
Tôi dẫn chó đi dạo

わたしはむすめのしゅくだいを見てやりました(あげました)。
Tôi xem bài về nhà cho con gái

(Chú ý): Tương tự như「~てあげます」học ở bài 24 ,「~て さしあげます」cũng dễ mang lại ấn tượng “ra vẻ,khoe khoang” vì thế tránh dùng để nói trực tiếp với người trên

2)Động từ thể て いただきます
わたしはかちょうに手紙のまちがいをなおしていただきました。
Tôi được tổ trưởng sửa cho chỗ sai ở lá thư

3)Động từ thể て くださいます
ぶちょうのおくさんは「わたしに」お茶をおしえてくださいました。
Vợ trưởng phòng dạy trà đạo cho tôi

ぶちょうは「わたしを」えきまでおくってくださいました。
Trưởng phòng tiễn tôi ra tận ga

3. Động từ thểていただけませんか

Đây là cách nói ở mức độ lịch sự cao,nhưng so với「~ていただけませんか」học ở bài 26 thì không bằng
コピーきの使い方を教えてくださいませんか。
Anh/chị làm ơn chỉ cho tôi cách dùng cái máy photocopy này được không.

コピーきの使い方を教えていただけませんか。
Anh/chị làm ơn chỉ cho tôi cách dùng cái máy photocopy này được không (bài 26).

4. Danh từ にĐộng từ
Trợ từ「に」ở đây mang nghĩa là “làm ~ ” “để làm ~” (quà,kỷ niệm…)
田中さんがけっこんのおいわいにこのおさらをくださいました。
Anh Tanaka tặng tôi cái đĩa làm quà cưới

わたしはほっかいどうりょうこうのおみやげににんぎょうをかいました。
Tôi mua con búp bê để làm quà của chuyến du lịch Hokkaido.

 

Từ Cách ĐọcÝ Nghĩa
いただきますいただきますnhận (khiêm nhường ngữ của も らいます)
くださいますくださいますCho, tặng (tôi) (tôn kính ngữ của くれます)
やりますやりますcho, tặng (dùng với người dưới hoặc bằng vai)
呼びますよびますmời
取り替えますとりかえますđổi, thay
親切にしますしんせつにしますgiúp đỡ, đối xử thân thiện
かわいいかわいいxinh, đáng yêu
お祝いおいわいmừng, quà mừng (~をしま す:mừng)
お年玉おとしだまtiền mừng tuổi
[お]見舞い[お]みまいthăm người ốm
興味きょうみsở thích, quan tâm([コンピュ ーターに]~が            あります:quan tâm đến [máy tính])
情報じょうほうthông tin
文法ぶんぽうngữ pháp
発音はつおんphát âm
さるcon khỉ
 えさえさđồ ăn cho động vật, mồi
 おもちゃおもちゃđồ chơi
えほんえほんquyển truyện tranh
絵はがきえはがきbưu ảnh
ドライバードライバーcái tua-vít
ハンカチハンカチkhăn mùi xoa, khăn tay
靴下くつしたcái tất
手袋てぶくろcái găng tay
指輪ゆびわcái nhẫn
バッグバッグcái túi (bag)
祖父そふông (dùng với bản thân)
祖母そぼbà (dùng với bản thân)
まごcháu
おじおじchú, cậu, bác (dùng với bản thân)
おじさんおじさんChú, cậu, bác (dùng với người khác)
おばおばcô, dì, bác (dùng với bản thân)
おばさんおばさんcô, dì, bác (dùng với người khác)
おととしおととしnăm kia
—–—–—–
はあはあà, ồ
申し訳ありません。もうしわけありません。Xin lỗi.
預かりますあずかりますgiữ, giữ hộ, giữ cho
先日せんじつhôm trước, mấy hôm trước
助かりますたすかりますmay có anh/ chị giúp
昔話むかしばなしchuyện cổ tích
ある~ある~có ~, một ~
おとこngười đàn ông, nam giới
子供たちこどもたちtrẻ em, trẻ con, bọn trẻ
いじめますいじめますbắt nạt
かめかめcon rùa
助けますたすけますgiúp, giúp đỡ
[お]城[お]じょうlâu đài, thành
お姫様おひめさまcông chúa
楽しくたのしくvui
暮らしますくらしますsống, sinh hoạt
りくđất liền, lục địa
するとするとthế rồi, sau đó
けむりkhói
真っ白[な]まっしろ[な]trắng toát, trắng ngần
中身なかみnội dung, cái ở bên trong

Updating
Updating

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *