Minano Nihongo II – Bài 46

1. (Vる/Vている/Vた)ところ
「ところ」có nghĩa gốc là “địa điểm” nhưng ngoài ra nó còn biểu thị “thời điểm”. Ở bài này học cách dùng「ところ」với nghĩa thứ hai này. Mẫu câu này được dùng để biểu thị và nhấn mạnh thời điểm hiện tại có vị trí như thế nào trong quá trình diễn tiến của một hành vi hay một sự việc nào đó.

1)Động từ thể nguyên dạng ところです Mẫu câu này dùng để biểu thị một việc gì đó sắp bắt đầu. Nếu chúng ta dùng thêm「これから」「ちょうと」「いまから」v. v thì sẽ làm rõ nghĩa hơn
昼ごはんはもうたべましたか。
Anh/chị đã ăn cơm chưa?

いいえ。これからたべるところです。
Chưa. Bây giờ tôi sẽ ăn

かいぎはもうはじまりましたか。
Cuộc họp đã bắt đầu chưa?

いいえ。今からはじまるところです。
Chưa. Bây giờ sẽ bắt đầu

2)Động từ thể て いる ところです
Mẫu câu này dùng để biểu thị một việc gì đó đang diễn ra. Nó thường được dùng kèm với
「いま」 こしょうのげんいんがわかりましたか。
Anh/chị đã biết được nguyên nhân hỏng chưa?

いいえ。今しらべているところです。
Chưa. Bây giờ tôi đang xem

3) Động từ thể た ところです。
Mẫu câu này dùng để biểu thị một việc gì đó vừa mới kết thúc. Những phó từ như「たったいま」thường được dùng kèm theo trong mẫu câu này
わたなべさんはいますか。
Chị Watanabe có ở đây không?

あ、たったいまかえったところです。
Ô, chị ấy vừa mới về xong

まだエレベータの所にいるかもしれません。
Có thể chị ấy vẫn còn đang ở chỗ thang máy.

たった今バスが出たところです。
Xe buýt vừa mới chạy xong.

(Chú ý): 「~ところです」là câu danh từ , vì thế nó có thể được dùng với nhiều cấu trúc khác nhau. Tham khảo thêm ở ví dụ dưới đây
もしもし、田中ですが。今いいでしょうか。
Alô, tôi là Tanaka đây. Bây giờ tôi nói chuyện với anh được không?

すみません。今から出かけるところなんです。
Xin lỗi, bây giờ tôi sắp phải đi có việc

2. Động từ thếたばかりです

Mẫu câu này biểu thị một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc đó xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này. Đây là điều khác nhau giữa mẫu câu này với mẫu câu biểu thị một việc gì đó vừa mới kết thúc. (Động từ thể たところです mà chúng ta đã học ở trên
さっき昼ごはんを食べたばかりです。
Tôi vừa mới ăn cơm lúc nãy

きむらさんは先月この会社にはいったばかりです。
Chị Kimura mới vào công ty tháng trước

(Chú ý): 「~ばかりです」là câu danh từ, vì thế nó có thể được dùng với nhiều cấu trúc khác nhau. Tham khảo thêm ví dụ dưới đây
このビデオは先週買ったばかりなのに。ちょうしがおかしいです。
Cái máy video này mới mua tuần trước, thế mà đã trục trặc.

3. ~はずです

Mẫu câu này biểu thị rằng người nói, dựa trên một căn cứ nào đó, phán đoán rằng chắc chắn là một việc sẽ xảy ra.
ミラーさんはきょうきるでしょうか。
Anh Miller hôm nay có đến không ạ?

きるはずですよ。
Chắc chắn anh ấy sẽ đến

きのうでんわがありましたから。
Vì hôm qua tôi nhận được điện thoại của anh ấy.

Ở ví dụ trên dựa trên căn cứ là “hôm qua có điện thoại của anh Miller” người nói phán đoán rằng “Anh Miller sẽ đến” và mẫu câu「~はずです」được dùng biểu thị rằng người nói tin chắc vào điều đó.

 

Từ Cách Đọc Ý Nghĩa
焼きます やきます nướng, rán
渡します わたします đưa cho, giao cho
帰って来ます かえってきます về, trở lại
[バスが~]出ます [バスが~]でます xuất phát, chạy [xe buýt ~]
留守 るす đi vắng
宅配便 たくはいびん dịch vụ chuyển đồ đến nhà
原因 げんいん nguyên nhân
注尃 ちゅうしゃ Tiêm
食欲 しょくよく cảm giác muốn ăn, cảm giác ngon miệng
パンフレット パンフレット tờ rơi, tờ quảng cáo
ステレオ ステレオ Stereo
こちら こちら đây, đằng này
~の所 ~のところ quanh ~, xung quanh ~
ちょうど ちょうど vừa đúng
たった今 たったいま vừa mới rồi
今いいでしょうか。 いまいいでしょうか。 Bây giờ tôi làm phiền anh có được không ạ? được không ạ?
ガスサービスセンター ガスサービスセンター trung tâm dịch vụ ga
ガスレンジ ガスレンジ bếp ga
具合 ぐあい Trạng thái, tình hình
どちら様でしょ か。 どちらさまでしょ か。 Ai đấy ạ?
向かいます むかいます hướng đến, trên đường đến
お待たせしました おまたせしました Xin lỗi vì để anh/ Chị phải đợi
—– —– —–
知識 ちしき Tri thức, kiến thức
宝庫 ほうこ kho báu
手に入ります[情報 が~] てにはいります[じょうほうが~] lấy được, thu thập được [Thông tin]
システム システム hệ thống
例えば たとえば ví dụ, chẳng hạn
キーワード キーワード từ khóa
一部分 一ぶぶん một bộ phận
入力します にゅうりょくします nhập
びょう Giây
 [本が~] でます  [ほんが~] でます được xuất bản [quyển sách ~]

Updating
Updating

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *