Minano Nihongo II – Bài 47

1. Thể thông thườngそうです (nghe nói)
Trong mẫu câu này người nói truyền đạt lại thông tin mình nhận được ở đâu đó mà không thêm ý kiến riêng của mình vào. Khi muốn nói rõ nguồn cung cấp thông tin thì thêm「~によると」vào đầu câu văn.

てんきよぼうによると。あしたはさむくなるそうです。
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời trở lạnh

バりとうはとてもきれいだそうです。
Nghe nói đảo Bali rất đẹp.

(Chú ý 1): Chúng ta cần chú ý là cách nói ở bài này khác cả về ý nghĩa lẫn cấu trúc với cách nói miêu tả vẻ bề ngoài của một trạng thái「そうです」mà chúng ta đã học ở bài 43. Chúng ta hãy so sánh các ví dụ sau:
雨がふりそうです。
Trời trông có vẻ mưa (bài 43)

雨がふるそうです。
Nghe nói trời mưa

この料理はおいしそうです
Món ăn này trông ngon(bài 43)

この料理はおいしいそうです。
Nghe nói món ăn này ngon

(Chú ý 2): Sự khác nhau giữa「~そうです」(truyền đạt lại thông tin ) và「~といっていました」(bài 33)
ミラーさんはあした京都へいくそうです。
Nghe nói ngày mai anh Miller đi Kyoto

ミラーさんはあした京都へいくといっていました。
Anh Miller nói là ngày mai đi Kyoto

Nếu như ở ví dụ 2 thì nguồn cung cấp thông tin là anh Miller, ví dụ 1 thì nguồn cung cấp thông tin có thể là anh Miller hoặc người khác. Ngoài ra ở ví dụ 2 thì có thể trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp lời nói của anh Miller nhưng ở ví dụ 1 thì chỉ có thể dùng thể thông thường.

2. ~ようです

「~ようです」là cách nói biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan dựa trên thông tin mà người nói nhận được từ giác quan của mình. Đôi khi phó từ「どうも」với nghĩa là không rõ nội dung mà mình nói là sự thật hay không, được dùng kèm theo mẫu câu này.
ひとがおおきいあつまっていますね。
Đông người tập trung nhỉ

せきもでるし。あたまもいたい。どうもかぜをひいたようだ。
Tôi bị ho và đau đầu. Có lẽ là bị cúm rồi

(Chú ý): Sự khác nhau giữa「そうです」(vẻ bề ngoài của một trạng thái bài 43) và「~ようです」
ミラーさんはいそがしそうです。
Anh Miller trông có vẻ bận

(bài 43) ミラーさんはいそがしいようです。 Hình như anh Miller bận Như ở ví dụ 1 người nói diễn đạt sự suy đoán trực quan dựa trên quan sát thị giác của mình về cử chỉ hoặc dáng vẻ của anh Miller. Ví dụ 2 thì là suy đoán dựa trên thông tin mà mình đọc được hoặc nghe được.

3. 声/音/におい/味がします

へんな音がしますね。
Có âm thanh lạ

Chúng ta dùng「~がします」để diễn tả những hiện tượng nhận biết được từ các cơ quan, giác quan.

Ví dụ như「こえがします」「においがします」「あしがします. . . Những việc này đều mang nghĩa là những hiện tượng nói trên được nhận biết mà không phụ thuộc vào ý muốn của người nói.

 

Từ Cách Đọc Ý Nghĩa
[人が~]集まります [ひとが~]あつまります Tập trung, tập hợp [người ~]
[人が~]別れます [ひとが~]わかれます chia, chia nhỏ, chia ra [người ~]
長生きします ながいきします sống lâu
[音/声が~] します [おと/こえが~] します nghe thấy, có [âm thanh/ tiếng]
[味が~] します [あじが~] します có [vị]
[においが~] します [においが~] します có [mùi]
[傘を~] さします [かさを~]さします che [ô]
ひどい ひどい tồi tệ, xấu
怖い こわい sợ, khiếp
天気予報 てんきよほう dự báo thời tiết
発表 はっぴょう phát biểu, báo cáo
実験 じっけん thực nghiệm, thí  nghiệm
人口 じんこう dân số
におい におい mùi
科学 かがく khoa học
医学 いがく y học
文学 ぶんがく văn học
パトカー パトカー xe ô-tô cảnh sát
救急車 きゅうきゅうしゃ xe cấp cứu
賛成 さんせい tán thành, đồng ý
反対 はんたい phản đối
男性 だんせい nam giới, Nam
女性 じょせい nữ giới, nữ
どうも どうも có vẽ như là, có lẽ là
~によると ~によると theo ~ thì, căn cứ vào ~ thì
バリ[島] バリ[とう] [đảo] Bali (ở Indonesia)
イラン イラン Iran
カリフォルニア カリフォルニア California (ở Mỹ)
グアム グアム Guam
—– —– —–
恋人 こいびと Người yêu
婚約します こんやくします Đính hôn
相手 あいて đối tác, đối phương, người kia, “nữa còn lại”
知り合います しりあいます gặp, gặp gỡ làm quen
平均寿命 へいきんじゅみょう tuổi thọ trung bình
比べます[男性と~] くらべます[だんせいと~] so sánh [với nam giới]
博士 はくし tiến sĩ
のう Não
ホルモン ホルモン Hóc-môn
化粧品 けしょうひん Mỹ phẩm
調べ しらべ điều tra, tìm hiểu
化粧 けしょう Sự trang điểm (~をします:trang điểm)

Updating
Updating

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *