Minano Nihongo I – Bài 7
Trợ từ「で」biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Ví dụ: はしでたべます。 Tôi ăn cơm bằng đũa. にほんごでレポートをかきます。 Tôi viết…
Minano Nihongo I – Bài 6
Trợ từ「を」được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp cho ngoại động từ. Ví dụ: ジュースをのみます。 Tôi uống nước hoa quả. (Chú ý): Phát…
Minano Nihongo I – Bài 5
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ「へ」được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm. Ví dụ: きょうとへいきます。 Tôi đi…
Minano Nihongo I – Bài 4
Để biểu thị thời gian chúng ta thêm số đếm vào trước danh từ chỉ thời gian「時(giờ)」,「分(phút).」. 「分」được đọc là「ふん」với các số đếm 2, 5,…
Minano Nihongo I – Bài 3
Ở bài 2 chúng ta đã học về các đại từ chỉ đồ vật (これ/それ/あれ) . Trong bài này chúng ta sẽ học về các…
Minano Nihongo I – Bài 2
「これ」「それ」và「あれ」là những đại từ chỉ thị. Về mặt ngữ pháp chúng được dùng như những danh từ. 「これ」 dùng để chỉ một vật ở gần…
Minano Nihongo I – Bài 1
Trợ từ 「は」 Trợ từ 「は」biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Người nói đặt 「は」 trước chủ đề…
Ngữ pháp N2 Bài 14 オリンピックの開催について
できること 新聞のコラムや社説を読んで、筆者の説明と主張が理解できる。 Đọc một bài báo hay một bài bình luận vấn đề xã hội có thể hiểu được sự giải thích, quan điểm của…
Ngữ pháp N2 Bài 13-2 人生の転機(2)
できること ストーリーの展開を追って読める。 Có thể đọc bắt kịp sự triển khai của câu chuyện. 登場人物の心情や決意表明などを理解できる。 Có thể hiểu được tâm trạng hoặc những biểu lộ sự…
Ngữ pháp N2 Bài 13-1 人生の転機(1)
できること ストーリーの展開を追って読める。 Có thể đọc bắt kịp sự triển khai của câu chuyện. 登場人物の心情が理解できる。 Có thể hiểu được tâm trạng của nhân vật trong câu…