Minano Nihongo I – Bài 17

Thể của động từ khi đi kèm với「ない」được gọi là thể ない của động từ. Ví dụ bộ phận「かか」trong「かかない」là thể ないcủa động từ「かきます」. Cách tạo…

Minano Nihongo I – Bài 16

Chúng ta dùng thể て khi muốn nối các động từ với nhau.Khi muốn nối hai động từ trở lên thì chúng ta đặt những…

Minano Nihongo I – Bài 15

Mẫu câu này dùng để biểu thị sự cho phép được làm một điều gì. 写真を撮ってもいいです。 Có thể chụp ảnh

Minano Nihongo I – Bài 14

Động từ trong tiếng Nhật có đuôi thay đổi. Người ta gọi đây là cách chia động từ. Chúng ta có thể tạo ra nhiều…

Minano Nihongo I – Bài 13

Mẫu câu này để biểu thị ham muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói.Nó cũng được dùng để hỏi…

Minano Nihongo I – Bài 12

   Thời hiện tại, tương lai   Thời quá khứ Khẳng định danh từ tính từ Aな あめです しずかです danh từ tính từ Aな あめでした しずかでした  Phủ định danh…

Minano Nihongo I – Bài 11

1)(ひとつ、ふたつ。。。とお). Cách nói này dùng để đếm đồ vật.Từ 11 trở lên thì chỉ đếm số thôi. 2)Hậu tố chỉ đơn vị. Khi đếm người…

Minano Nihongo I – Bài 10

Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật hoặc người.Những vật hoặc người ở đây làm chủ ngữ…

Minano Nihongo I – Bài 9

Đối với những ngoại động từ có bổ ngữ thì về nguyên tắc chúng ta đặt trợ từ「を」để biểu thị bổ ngữ đó.Thế nhưng đối…

Minano Nihongo I – Bài 8

Có hai cách dùng tính từ là: 1)Dùng làm vị ngữ. 2)Dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Trong tiếng Nhật, tính từ sẽ được…