Minano Nihongo I – Bài 1

1. Danh từ1 は Danh từ2 です

Trợ từ 「は」 Trợ từ 「は」biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Người nói đặt 「は」 trước chủ đề mà mình muốn nói đến và lập thành câu bằng cách thêm 「は」những thông tin cần thiết.

Ví dụ:
わたしはマイク・ミラーです。
Tôi là Mike Miller

Chú ý:「は」đọc là「わ」 Từ です 「です」 được đặt sau danh từ làm vị ngữ để biểu thị sự phán đoán hay khẳng định. 「です」 biểu thị sự lịch sự của người nói đối với người nghe 「です」 thay đổi hình thức trong trường hợp của câu phủ định hoặc thời quá khứ

Ví dụ:
わたしはエンギ二アです。
Tôi là kỹ sư

2. Danh từ1 は Danh từ2 じゃありません

「じゃありません」là thể phủ định của 「です」và được dùng trong giao tiếp hằng ngày.

「ではありません」được dùng trong văn viết hoặc các bài phát biểu quan trọng.

サントスさんはがくせいじゃありません。
Anh Santos không phải là sinh viên.

Chú ý:「では」đọc là「でわ」

3. Câu か

  1. Trợ từ 「か」 Trợ từ 「か」 được dùng để biểu thị sự không chắc chắn, sự nghi vấn của người nói. Câu nghi vấn được tạo thành bằng cách thêm「か」vào cuối câu. Trong câu nghi vấn, chữ「か」ở cuối câu được đọc với giọng cao hơn.
  2. Câu nghi vấn để xác định xem một nội dung là đúng hay sai. Như đã nói ở trên, một câu sẽ trở thành câu hỏi khi ta thêm「か」vào cuối câu. Trật tự từ không thay đổi. Câu nghi vấn loại này xác nhận một nội dung là đúng hay sai. Nếu đúng thì trả lời là 「はい」, không đúng thì là「いいえ」.
    Ví dụ:
    ミラーさんはアメリカじんですか。
    はい、アメリカじんです。
    Anh Miller có phải là người Mỹ không?
    Vâng, anh ấy là người Mỹ.
  3. Câu nghi vấn có nghi vấn từ. Thay nghi vấn từ vào vị trí của thành phần câu mà bạn muốn hỏi. Trật tự từ không thay đổi. Thêm「か」vào cuối câu.
    Ví dụ:
    あのかたはどなたですか。
    「あのかたは」ミラーさんです。
    Người kia là ai.
    Người đó là anh Miller.

4. Danh từ も

「も」được dùng khi danh từ diễn tả chủ đề của câu giống với danh từ tương ứng ở câu trước.

Ví dụ:
ミラーさんはかいしゃいんです。
グプたさんもかいしゃいんです。
Anh Miller là nhân viên công ty.
Anh Gupta cũng là nhân viên công ty.

5. ~さん

Trong tiếng nhật từ「さん」được dùng ngay sau họ của người nghe để thể hiện sự kính trọng khi gọi tên người đó. Từ「さん」không được dùng với chính bản thân người nói.

Ví dụ:
あのかたはミラーさんです。
Người kia là anh Miller.
Trong trường hợp đã biết tên của người nghe thì không dùng「あなた」mà dùng「さん」để gọi tên người đó.

Ví dụ:
すずき:ミラーさんはがくせいですか。
ミラー:いいえ、かいしゃいんです。
Suzuki: Anh có phải là sinh viên không?
Miller: Không, tôi là nhân viên công ty.

 

Từ Vựng Cách Đọc Ý Nghĩa
わたし Tôi
私たち わたくしたち Chúng tôi, chúng ta
あなた あなた Anh/ chị/ ông/ bà, bạn ngôi thứ 2 số ít
あの人 あのひと Người kia, người đó
あの方 あのかた vị kia
皆さん みなさん Các anh chị, các ông bà, các bạn, quý vị
~さん ~さん Anh, chị, ông, bà
~ちゃん ~ちゃん Hậu tố thêm vào sau tên của trẻ em thay cho 「 ~さん」
~くん ~くん Hậu tố thêm vào sau tên của em trai
~人 ~じん Hậu tố mang nghĩa “người (nước)~”; ví dụ 「 アメリカじん」 : Người Mỹ)
先生 せんせい Thầy/ cô (không dùng khi nói về nghề nghiệp giáo viên của mình)
教師 きょうし Giáo viên
学生 がくせい Học sinh, sinh viên
会社員 かいしゃいん Nhân viên công ty
社員 しゃいん Nhân viên công ty ~
銀行員 ぎんこういん Nhân viên ngân hàng
医者 いしゃ Bác sĩ
研究者 けんきゅうしゃ Nhà nghiên cứu
インジニア インジニア Kỹ sư
大学 だいがく Đại học, trường đại học
病院 びょういん Bệnh viện
電気 でんき Điện, đèn điện
だれ だれ Ai
どなた どなた vị nào
˜さい ˜さい ― tuổi
何歳 なんさい Mấy tuổi, bao nhiêu tuổi
おいくつ おいくつ Mấy tuổi, bao nhiêu tuổi
はい はい Vâng, dạ
いいえ いいえ Không
失礼ですが しつれいですが Xin lỗi,…
お名前は? おなまえは? Tên anh/chị là gì?
初めまして。 はじめまして。 Rất hân hạnh được gặp anh/chị
どうぞよろしくお願いします。 どうぞよろしくおねがいします。 Rất mong được sự giúp đỡ của anh/chị, rất vui được làm quen với anh/chị
こちらは~さんです。 こちらは~さんです。 Đây là anh/chị/ông/bà ~.
~から来ました。 ~からきました。 (Ôi) đến từ ~.
—— —–
アメリカ アメリカ Mỹ
イギリス イギリス Anh
インド インド Ấn Độ
インドネシア インドネシア Indonesia
韓国 かんこく Hàn Quốc
タイ タイ Thái Lan
中国 ちゅうごく Trung Quốc
ドイツ ドイツ Đức
日本 にほん Nhật Bản
フランス フランス Pháp
ブラジル ブラジル Braxin
さくら大学/富士大学 さくらだいがく/ふじだいがく Tên các trường Đại học
IMC/パワー電気/ブラジルエアー IMC/パワー電気/ブラジルエアー Tên các công ty
AKC AKC Tên một tổ chức
神戸病院 こうべびょういん Tên một bệnh viện

  Updating
Updating

4 thoughts on “Minano Nihongo I – Bài 1

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *