Minano Nihongo 1
Minano Nihongo I – Bài 15
Mẫu câu này dùng để biểu thị sự cho phép được làm một điều gì. 写真を撮ってもいいです。 Có thể chụp ảnh
Minano Nihongo I – Bài 14
Động từ trong tiếng Nhật có đuôi thay đổi. Người ta gọi đây là cách chia động từ. Chúng ta có thể tạo ra nhiều…
Minano Nihongo I – Bài 12
Thời hiện tại, tương lai Thời quá khứ Khẳng định danh từ tính từ Aな あめです しずかです danh từ tính từ Aな あめでした しずかでした Phủ định danh…
Minano Nihongo I – Bài 11
1)(ひとつ、ふたつ。。。とお). Cách nói này dùng để đếm đồ vật.Từ 11 trở lên thì chỉ đếm số thôi. 2)Hậu tố chỉ đơn vị. Khi đếm người…
Minano Nihongo I – Bài 10
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật hoặc người.Những vật hoặc người ở đây làm chủ ngữ…
Minano Nihongo I – Bài 9
Đối với những ngoại động từ có bổ ngữ thì về nguyên tắc chúng ta đặt trợ từ「を」để biểu thị bổ ngữ đó.Thế nhưng đối…
Minano Nihongo I – Bài 8
Có hai cách dùng tính từ là: 1)Dùng làm vị ngữ. 2)Dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Trong tiếng Nhật, tính từ sẽ được…
Minano Nihongo I – Bài 7
Trợ từ「で」biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Ví dụ: はしでたべます。 Tôi ăn cơm bằng đũa. にほんごでレポートをかきます。 Tôi viết…
Minano Nihongo I – Bài 6
Trợ từ「を」được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp cho ngoại động từ. Ví dụ: ジュースをのみます。 Tôi uống nước hoa quả. (Chú ý): Phát…
Minano Nihongo I – Bài 5
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ「へ」được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm. Ví dụ: きょうとへいきます。 Tôi đi…