Minano Nihongo I – Bài 12

1. Thời quá khứ của câu danh từ và câu tính từ đuôiな

   Thời hiện tại, tương lai  Thời quá khứ
Khẳng địnhdanh từ tính từ Aなあめです しずかですdanh từ tính từ Aなあめでした しずかでした
 Phủ địnhdanh từ tính từ Aなあめじゃありません しずかじゃありませんdanh từ tính từ Aなあめじゃありませんでした しずかじゃありませんでした

きのうあめでした Hôm qua trời mưa きのうのしけんはかんたんじゃありませんでした。 Bài thi hôm qua không dễ

2. Thời quá khứ tính từ đuôiい

 Thời hiện tại, tương lai Thời quá khứ
 Khẳng định あついですあつかったです
 Phủ địnhあつくないですあつくなかったです

きのうはあつかったです。
Hôm qua trời nóng

きのうのパーティーはあまりたのしくなかったです。
Bữa tiệc hôm qua không vui lắm

3. Danh từ1はDanh từ2よりTính từです

Đây là cách nói so sánh lấy từ danh từ 2 làm chuẩn để nói về tính chất hoặc trạng thái của danh từ 1

この車はあの車よりおおきいです。
Xe ô tô này lớn hơn xe ô tô kia

4. Danh từ1と Danh từ2どちらがTính từですか Danh từ1 /Danh từ2のほうがTính từです

Mẫu câu này dùng để hỏi người nghe về sự lựa chọn giữa danh từ 1 và danh từ 2. Trong câu hỏi về sự so sánh giữa hai chủ thể thì từ nghi vấn luôn là「どちら」và không phụ thuộc vào đối tượng

Ví dụ:
サッカーとやきゅうとどちらがおもしろいですか。
Bóng đá và bóng chày,môn nào thú vị hơn?

サッカーのほうがおもしろいです。
Bóng đá thú vị hơn

はるとあきとどちらがすきますか。
Mùa xuân và mùa thu,bạn thích mùa nào hơn?

5. Danh từ1(の中)で(何/どこ/だれ/いつ)がいちばんTính từですか Danh từがいちばんTính từです

Mẫu câu này được dùng để yêu cầu người nghe lựa chọn một đối tượng nào đó(vật,địa điểm,người,thời điểm) có nội dung đươc biểu thị qua tính từ ở mức độ cao nhất. Phạm vi lựa chọn được giới hạn bởi cụm từ (Danh từ 1「のなか」で). Từ nghi vấn thay đổi theo nhóm mà đối tượng thuộc về

Ví dụ:
にほんりょりのなかでなにがいちばんおいしいですか。
Trong các món ăn Nhật Bản,món nào ngon nhất

てんぷらがいちばんおいしいです。
Món Tempura ngon nhất

かぞくでだれがいちばんせがたかいですか。
Trong gia đình bạn,ai cao nhất?

おとうとがいちばんせがたかいです。
Em trai tôi cao nhất

一年でいつがいちばんさむいですか。
Trong một năm,thời điểm nào lạnh nhất?

二月がいちばんさむいです。
Tháng 2 lạnh nhất

Chú ý:
Khi từ nghi vấn là chủ ngữ của câu thì chúng ta đặt trợ từ 「が」 ở ngay sau nó. Ở bài 10 chúng ta đã học là khi hỏi về chủ ngữ của câu có động từ「あります」「います」 thì dùng 「が」(なにがありますか。だれがいますか). Tương tự như vậy,trong câu tính từ khi hỏi về chủ ngữ chúng ta cũng dùng trợ từ 「が」

Từ VựngCách ĐọcÝ Nghĩa
簡単「な」かんたん「な」Đơn giản, dễ
近いちかいgần
遠いとおいXa
速い、早いはやいnhanh, sớm
遅いおそいchậm, muộn
多いおおいnhiều[người] [ひとが~]
[人が~]少ない[ひとが~]すくないít [người]
温かい、暖かいあたたかいấm
涼しいすずしいmát
甘いあまいngọt
辛いからいcay
重いおもいnặng
軽いかるいnhẹ
[コーヒーが~]いい[コーヒーが~]いいthích, chọn, dùng [cafe]
季節きせつmùa
はるmùa xuân
なつmùa hè
あきmùa thu
ふゆmùa đông
天気てんきthời tiết
あめmưa
ゆきtuyết
曇りくもりcó mây
ホテルホテルkhách sạn
空港くうこうsân bay
うみbiển, đại dương
政界せかいthế giới
パーティーパーティーtiệc (~をします:tổ chức tiệc)
「お」祭り「お」まつりlễ hội
試験しけんkỳ thi, bài thi
すき焼きすきやきSukiyaki (món thịt bò nấu rau)
刺身さしみSashimi (món gỏi cá sống)
「お」すし「お」すしSushi
てんぷらてんぷらTempura (món hải sản và rau chiên tẩm bột
生け花いけばなNghệ thuật cắm hoa (~をします:cắm hoa)
紅葉もみじlá đỏ
どちらどちらcái nào
どちらもどちらもcả hai
ずっとずっと(hơn) hẳn (dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai đối tượng)
初めてはじめてlần đầu tiên
—– —–
ただいま。ただいま。Tôi đã về đây. (dùng nói khi về đến  nhà)
お帰りなさい。お帰りなさい。Anh/chị đã về đấy à. (dùng để nói với ai đó mới về đến nhà)
すごいですね。すごいですね。Ghê quá nhỉ./ hay quá nhỉ.
でもでもNhưng
疲れました。つかれました。Tôi mệt rồi
祇園祭ぎおんまつりLễ hội Gi-ôn (lễ hội nổi tiếng nhất ở Kyoto)
ホンコンホンコンHồng Kông (香港)
シンガポールシンガポールShingapore
毎日屋まいにちやtên một siêu thị (giả tưởng)
ACBストアACBストアtên một siêu thị (giả tưởng)
ジャパンジャパンtên một siêu thị (giả tưởng)

Updating
Updating

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *