Minano Nihongo II – Bài 40

1. Từ nghi vấn +Thể thông thường + か、~
Mẫu câu này được dùng để lồng một câu nghi vấn dùng nghi vấn từ vào trong câu văn
JR107便は何時にとうちゃくするか、じらべてください。
Anh/chị hãy kiểm tra xem chuyến bay JL107 đến lúc mấy giờ.

結婚のお祝いは何がいいか、話しています。
Chúng tôi đang bàn xem quà mừng đám cưới nên như thế nào.

わたしたちがはじめてあったのはいつか、おぼえていますか。
Anh/chị có nhớ chúng ta gặp nhau lần đầu tiên khi nào không?

2. Thể thông thường + かどうか、~

Khi muốn lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn thì chúng ta dùng mẫu câu này.

Chú ý phải thêm「どうか」vào sau (Thể thông thường か)
そのはなむはほんとうかどうか。わかりません。
Tôi không biết chuyện đó có thật hay không.

まちがいがないかどうか。しらべてください。
Anh/chị hãy kiểm tra xem có đúng hay không.

Ở ví dụ 2 không phải「まちがいがないかどうか」mà là「まちがいがあるかどうか」được dùng, vì ở đây người nói muốn xác nhận là “không có chỗ sai” (tức là đúng)

3. Động từ thểてみます

Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa thử làm một việc gì đó
もういちど かんがえてみます。
Tôi sẽ thử nghĩ lại một lần nữa

うちゅうからちきゅうを見てみたいです。
Tôi muốn ngắm trái đất từ vũ trụ (xem)

このズポンをはいてみてもいいですか。
Tôi mặc thử cái quần này có được không?

4. Tính từ đuôiい >>Danh từ ~さ

Chúng ta đổi chữ「い」của tính từ đuôi い thành chữ「さ」để biến tính từ đó thành danh từ
山のたかさはどうやってはかるか。しっていますか。
Anh có biết người ta đo chiều cao của núi như thế nào không ?

あたらしいはしのながさは 3911メートルです。
Chiều cao của cái cầu mới là 3911 mét.

5. ハンスは学校でどうでしょうか。

「~でしょうか」vốn được dùng để hỏi một điều gì đó mà khi người nghe có thể không biết câu trả lời thì câu hỏi mang sắc thái nhẹ nhàng, mềm mỏng và vì thế lịch sự hơn.

Từ Cách Đọc Ý Nghĩa
数えます かぞえます đếm
測ります、量ります はかります đo, cân
確かめます たしかめます xác nhận
[サイズが~]合います [サイズが~]あいます vừa, hợp [kích thước ~]
出発します しゅっぱつします xuất phát, khởi hành, đi
到着します とうちゃくします đến, đến nơi
酔います よいます say
危険[な] きけん[な] nguy hiểm
必要[な] ひつよう[な] cần thiết
宇宙 うちゅう vũ trụ
地球 ちきゅう trái đất
忘年会 ぼうねんかい tiệc tất niên
新年会 しんねんかい tiệc tân niên
二次会 にじかい bữa tiệc thứ hai, “tăng hai”
大会 たいかい đại hội, cuộc thi
マラソン マラソン ma ra tông
コンテスト コンテスト cuộc thi
おもて phía trước, mặt trước
うら phía sau, mặt sau
返事 へんじ hồi âm, trả lời
申し込み もうしこみ đăng ký
ほんとう ほんとう thật
まちがい まちがい sai, lỗi
きず vết thương
ズボン ズボン cái quần
長さ ながさ chiều dài
重さ おもさ cân nặng, trọng lượng
高さ たかさ chiều cao
大きさ おおきさ cỡ, kích thước
[-]便 [-]びん chuyến bay [―]
―号 ―ごう số [―] (số hiệu đoàn tàu, cơn bão v.v.)
-個 ―こ cái, cục, viên (đơn vị đếm vật nhỏ)
―ほん(―ぽん、―ぼん)            ―本 ―ほん(―ぽん、―ぼん)            ―本 ― cái (đơn vị đếm vật dài)
―はい(―ぱい、―ばい)―杯 ―はい(―ぱい、―ばい)―杯 ―chén, ―cốc
―キロ ―キロ ―ki-lô, ―cân
―グラム ―グラム ―gam
―センチ ―センチ ―xăng-ti-mét
―ミリ ―ミリ ―mi-li-mét
~以上 ~いじょう ~ trở lên, trên
~以下 ~いか ~ trở xuống, dưới
さあ さあ À…,Ồ… (dùng khi không rõ về điều gì đó)
ゴッホ ゴッホ Van-gốc (1853-1890), danh họa người Hà Lan
雪祭り ゆきまつり Lễ hội tuyết (ở Sapporo)
のぞみ のぞみ tên một loại tàu Shinkansen
JL JL hãng hàng không Nhật Bản (Japan Airlines)
—– —– —–
どうでしょうか。 どうでしょうか。 Thế nào? (cách nó lịch sự của どうでか)
クラス クラス lớp học
テスト テスト Bài kiểm tra, bài thi
成績 せいせき kết quả, thành tích
ところで ところで nhân tiện đây
いらっしゃいます いらっしゃいます đến (tôn kính ngữ củaきます)
様子 ようす vẻ, tình hình
事件 じけん vụ án
オートバイ オートバイ xe máy
爆弾 ばくだん bom
積みます つみます chuyển lên, xếp hàng lên
運転手 うんてんしゅ lái xe
離れた はなれた xa cách, xa
nhưng
急に きゅうに gấp, đột nhiên
動かします うごかします khởi động, chạy
一生懸命 いっしょうけんめい hết sức, chăm chỉ
犯人 はんにん thủ phạm
手に入れます てにいれます có được, lấy được, đoạt được
今でも こんでも ngay cả bây giờ
うわさします うわさします đồn đại

Updating
Updating

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *