Minano Nihongo I – Bài 11

1)(ひとつ、ふたつ。。。とお). Cách nói này dùng để đếm đồ vật.Từ 11 trở lên thì chỉ đếm số thôi. 2)Hậu tố chỉ đơn vị. Khi đếm người…

Minano Nihongo I – Bài 12

   Thời hiện tại, tương lai   Thời quá khứ Khẳng định danh từ tính từ Aな あめです しずかです danh từ tính từ Aな あめでした しずかでした  Phủ định danh…

Minano Nihongo I – Bài 13

Mẫu câu này để biểu thị ham muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói.Nó cũng được dùng để hỏi…

Minano Nihongo I – Bài 14

Động từ trong tiếng Nhật có đuôi thay đổi. Người ta gọi đây là cách chia động từ. Chúng ta có thể tạo ra nhiều…

Minano Nihongo I – Bài 15

Mẫu câu này dùng để biểu thị sự cho phép được làm một điều gì. 写真を撮ってもいいです。 Có thể chụp ảnh

Minano Nihongo I – Bài 16

Chúng ta dùng thể て khi muốn nối các động từ với nhau.Khi muốn nối hai động từ trở lên thì chúng ta đặt những…

Minano Nihongo I – Bài 17

Thể của động từ khi đi kèm với「ない」được gọi là thể ない của động từ. Ví dụ bộ phận「かか」trong「かかない」là thể ないcủa động từ「かきます」. Cách tạo…

Minano Nihongo I – Bài 18

Thể này là thể cơ bản của động từ, và còn được gọi là “”thể từ điển”” vì trong từ điển động từ được viết…

Minano Nihongo I – Bài 19

Trong bài này chúng ta sẽ học về thể「た」của động từ. Thể「た」được tạo ra như sau Đổi「て、で」trong thể te của động từ tương ứng thành「た、だ」

Minano Nihongo I – Bài 20

Trong câu của tiếng Nhật có hai kiểu là kiểu lịch sự và kiểu thông thường  Kiểu lịch sự  Kiểu thông thường  あしたとうきょうへ行きます。 Ngày mai…