Minano Nihongo II – Bài 35

1. Cách tạo thể điều kiện
Động từ: Nhóm I: Đổi âm cuối của (thể ます) sang âm cùng hàng thuộc (dãy え) rồi thêm ば vào sau Nhóm II: Thêm「れば」vào sau thể「ます」 Nhóm III: Thể điều kiện của「きます」là「くれば」, của「します」là「すれば」

Tính từ đuôi い: Đổi đuôi「い」thành「ければ」 Tính từ đuôi な: Bỏ đuôi「な」và thêm「たら」vào Danh từ: Thêm「たら」vào

2. Thể điều kiện、~

Chúng ta dùng thể điều kiện để biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra. Phần mệnh đề điều kiện này được đặt ở đầu câu văn Nếu phần đầu và phần sau của câu văn có dùng chung chủ ngữ thì không thể dùng động từ biểu thị chủ ý

1) Trường hợp diễn tả điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra
ボタンをおせば。まどがあきます。
Ấn nút thì cửa sổ sẽ mở

かれがいけば。わたしもいきます。
Nếu anh ấy đi thì tôi cũng đi

2) Trường hợp người nói muốn biểu thị quyết định của mình trong một tình huống nhất định hoặc khi người nghe nói một điều gì đó.
ほかにいけんがなければ。これでおわりましょう。
Nếu không có thêm ý kiến nữa thì chúng ta dừng ở đây

あしたまでにレポートをださなければなりませんか。
むりなら。金曜日までにだしえください。

Tôi phải nộp bài báo cáo trước ngày mai à? Nếu không thể thì anh/chị nộp trước ngày thứ sáu

(Chú ý): Những mẫu câu tương tự mà chúng ta học cho đến bài này [1] ~ と (Bài 23) 「~と」được dùng để diễn tả một kết quả tất yếu , một sự việc có thể dự đoán được hay một sự thực không thể tránh khỏi v. v. phát dinh do tác động của động tác được biểu thị ở động từ đứng trước「と」. Mẫu câu này không dùng đối với câu biểu thị chú ý , đánh giá , sự cho phép , mong muốn , nhờ vả v. v. của người nói
ここをおすと、ドアがおきます。
Ấn vào đây thì cửa sẽ mở

Có thể dùng thể điều kiện「~ば」trong ví dụ này ここをおせば、ドアがおきます。 [2] ~たら (Bài 25) Như đã học ở bài 25 , chúng ta dùng「~たら」trong hai trường hợp sau: Biểu thị điều kiện hoặc diễn đạt một tình huống hay một hành vi phát sinh trong điều kiện một sự việc nào đó diễn ra Ví dụ:

  1. 時間がなかったら。テレビを見ません。 Nếu không có thời gian thì tôi không xem ti vi
  2. 時間がなければ。テレビをみません。 Nếu không có thời gian thì tôi không xem ti vi
  3. 東京へきたら。ぜひれんらくして ください。Nếu anh/chị đến Tokyo thì nhất định phải liên lạc với tôi.

Trong các ví dụ 1 , 2 thì phần sau của câu có biểu thị chú ý của người nói vì thế chúng ta có thể dùng「~たら」và「~ば」nhưng không thể dùng「~と」. Còn trong trường hợp ở ví dụ 3 thì nếu phần trước và phần sau của câu có cùng chủ ngữ và động từ trong cả hai phần này đều là động từ biểu thi chú ý thì chúng ta không thể dùng「~ば」mà chỉ có thể dùng「~たら」. Qua đây chúng ta có thể thấy được là「~たら」có phạm vi dùng rộng nhất. Nhưng vì đây là cách nói mang tính khẩu ngữ (dùng nhiều trong văn nói) nên không được dùng nhiều lắm trên báo chí hoặc văn bản báo cáo.

3. Danh từ なら、~

Mẫu câu (Danh từ なら) được dùng để diễn đạt một thông tin nào đó về chủ đề mà đối tác hội thoại nêu ra trước đó.
あんせんにいきたいんですが。どこかいいところありませんか。
Tôi muôn đi tắm suối nước nóng. Anh/chị biết chỗ nào hay không?

おんせんなら。はくばがいいですよ。
Nếu là suối nước nóng thì Hakuba là được đấy.

4. Từ nghi vấn Động từ điều kiện いいですか

Mẫu câu này được dùng để yêu cầu người nghe cho chỉ thị hoặc lời khuyên về cách làm 1 việc gì đó hoặc về một việc cần thiết phải làm. Nó được dùng tương tự như mẫu câu「~たらいいですか」mà chúng ta đã học ở bài 26. Nói cách khác , câu ở ví dụ 1 có thể thay bằng câu ở ví dụ 2 dưới đây
本をかりたいんですが。どうすればいいですか。
Tôi muốn mượn sách. Tôi phải làm thế nào ?

本をかりたいんですが。どうしたらいいですか。
Tôi muốn mượn sách. Tôi phải làm thế nào?

(bài 26)

5. ~thể điều kiện ~thế nguyên dạngほど~

ビートルズの音楽はきけばきくほどすきになります。
Âm nhạc của Beatles càng nghe càng thích

パソコンはそうさがかんたんならかんたんなほどいいです。
Máy vi tính thì thao tác càng đơn giản thì càng tốt

Mẫu câu này diễn tả sự biến đổi tương ứng về mức độ hoặc phạm vi của nội dung được nêu ở phần sau của câu khi mà điều kiện được nêu ở phần trước của câu thay đổi. Ở đây bộ phận đứng trước「ば/~なら」và「~ほど」phải là cùng một động từ hoặc tính từ.

TừCách ĐọcÝ Nghĩa
[花が~]咲きます[はなが~]さきますnở [hoa ~]
[色が~]変わります[いろが~]かわりますthay đổi, đổi [màu]
困りますこまりますrắc rối, khó xử, có vấn đề
[丸を~]付けます[まるを~]つけますvẽ, đánh dấu [tròn]
拾いますひろいますnhặt, nhặt lên
[電話が~] かかります[でんわが~]かかりますcó điện thoại
楽[な]らく[な]thoải mái, nhàn hạ, dễ dàng
正しいただしいđúng, chính xác
珍しいめずらしいhiếm, hiếm có
かたvị, người (cách nói kính trọng của ひと)
向こうむこうbên kia, bên đấy, phía đằng kia
しまđảo, hòn đảo
むらlàng
みなとcảng, bến cảng
近所きんじょhàng xóm, khu vực lân cận
屋上おくじょうmái nhà, nóc nhà
海外かいがいnước ngoài hải ngoại
山登りやまのぼりleo núi
ハイキングハイキングleo núi, đi bộ trên núi
機会きかいcơ hội
許可きょかphép, giấy phép
まるtròn, vòng tròn
操作そうさthao tác
方法ほうほうphương pháp
設備せつびthiết bị
カーテンカーテンcái rèm
ひもひもsợi dây
ふたふたcái nắp
cái lá
きょくbài hát, bản nhạc
楽しみたのしみniềm vui, điều vui
もっともっとhơn, nữa
初めにはじめにđầu tiên, trước hết
これで終わります。これでおわります。Đến đây là hết./ Chúng ta dừng
箱根はこねmột địa điểm nghỉ ngơi ở tỉnh Kanagawa
にちmột địa điểm du lịch ở Tochigi
白馬はくばmột địa điểm du lịch ở tỉnh Nagano
アフリカアフリカchâu Phi (Africa)
—–—–—–
それならそれならnếu thế  thì, vậy thì
夜行バスやこうばす(chuyến) xe buýt chạy đêm
旅行社りょこうしゃcông ty du lịch
詳しいくわしいcụ thể, chi tiết
スキー 場スキー ばđịa điểm trượt tuyết, bãi trượt tuyết
草津くさつmột địa điểm du lịch ở tỉnh Gunma
志賀高原しがこうげんmột cộng viên quốc gia ở tỉnh Nagano
しゅđỏ, màu đỏ
交わりますまじわりますgiao lưu với, quan hệ với
ことわざことわざngạn ngữ, tục ngữ (proverb)
仲よくしますなかよくしますquan hệ tốt với, chơi thân với
必要[な]ひつよう[な]cần thiết

Updating
Updating

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *