Cách đọc các khoảng thời gian trong ngày bằng tiếng nhật

Chắc hẳn các bạn cũng đã quen với cách dùng 朝(あさ) để chỉ buổi sáng, 昼(ひる) để chỉ buổi chiều và 夜(よる) để chỉ buổi tối. Hôm nay mình sẽ giới thiệu cách đọc các khoảng thời gian trong ngày một cách chi tiết hơn.

未明 (みめい) : Rạng sáng

明け方 (あけがた) : Tờ mờ sáng, rạng sáng, sáng sớm

朝 (あさ) : Buổi sáng

昼前 (ひるまえ) : Trước buổi trưa

昼過ぎ (ひるすぎ) : Quá trưa

夕方 (ゆうがた) : Chiều tối

夜のはじめ頃 (よるのはじめごろ) : Chập tối

夜遅く (よるおそく) : Đêm khuya

Một số ví dụ:

1, 本日未明に雪が降った。

Tuyết đã rơi vào rạng sáng nay

その事件は 今日の未明に起こったようだ。

Nghe nói vụ án đó xảy ra vào rạng sáng nay

※「未明」は日常会話ではほぼ使われません。ニュースなどではよく耳にします。

Từ này thường không dùng trong hội thoại hàng này, thường gặp trên các bản tin thời sự

2, 明日の明け方はとても冷え込むらしい。

Bình minh ngày mai có vẻ rất lạnh.

3, 今日の朝学校に行きます。

Sáng nay tôi đi học

4, 郵便 は 昼前 に 来 る。

Thư đến trước buổi trưa.

5, 昼過ぎにそちらへ伺います。

6, 今日の夕方雨が降るそうです。

7,  「夜のはじめ頃」が気象庁などが用いる時間帯の区分で、おおむね18時から21時の間の時間帯を指す語。

8, あの人は度々夜遅くに電話をかけてくる。

Các bạn có thể tham khảo khoảng thời gian dùng như bên dưới.

Cách độc khoảng thời gian trong ngày

Share:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *