Minano Nihongo II – Bài 29

1. Động từ thể て います

Động từ thể ています được dùng để diễn trả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc hành động được biểu thị bởi động từ

1) Danh từがĐộng từ thểて います
まどがわれています。 Cửa số bị vỡ

電気がついています。
Điện sáng

Như chúng ta thấy qua các ví dụ này, khi người nói miêu tả nguyên vẻ trạng thái hiện ra trước mắt mình thì động tác hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ「が」. Chẳng hạn, ví dụ 1 diễn tả tại một thời điểm trong quá khứ cửa sổ bị vỡ và hiện tại kết quả đó vẫn còn lưu lại(hay cửa sổ đang ở trạng thái bị vỡ). Động từ dùng trong mẫu câu này là nội động từ, và phần lớn biểu thị những hành vi , động tác kết thúc trong khoảnh khắc.

Một số ví dụ là「こわれます」「きれます」「あきます」 Tương tự như trên khi muốn diễn tả một trạng thái tại một thời điểm trong quá khứ thì chúng ta dùng (Động từ thể て いました)
けさはみちがこんでいました。
Sáng nay đường đông

2) Danh từ は Động từ thể て います

Khi muốn nêu rõ rằng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu văn thì chúng ta dùng trợ từ「は」để biểu thị. Chẳng hạn như ở ví dụ sau người nói dùng tính từ chỉ định「この」để chỉ rõ cái ghế nào là chủ đề, sau đó giải thích rõ ràng về trạng thái của nó với người nghe.
このいすはこわれています。
Cái ghế này bị hỏng

2. Động từ thểてしまいました/てしまいます

(Động từ thểてしまいました ) được dùng để nhấn mạnh rằng động tác đó hoặc việc đó đã kết thúc , đã được hoàn thành
シュミットさんがもってきたワインはぜんぶのんでしまいました。
Chúng tôi uống hết toàn bộ rượu vang anh Schmidt mang đến

漢字のしゅくだいはもうやってしまいました。
Bài tập chữ Hán về nhà tôi đã làm xong

Để diễn tả một việc gì đó đã được hoàn thành chúng ta có thể dùng (Động từ ました). Nhưng nếu dùng (Động từ thể て しまいました) thì chúng ta có thể nhấn mạnh ý nghĩa”kết thúc, hoàn thành”. Vì thế các phó từ nhấn mạnh sự kết thúc, hoàn thành như「もう」「ぜんぶ」… thường được dùng kèm theo trong mẫu câu này. Do những đặc điểm như trên mà ví dụ 1 trên bao hàm nghĩa là trạng thái “”rượu vang không còn sót lại””, và ví dụ 2 bao hàm diễn tả tâm trạng yên tâm của người nói. Chúng ta dùng (Động từ thể てしまいます) để diễn tả sự kết thúc, hoàn thành trong tương lai.
ひるごはんまでにレポートをかいてしまいます。
Cho đến trước bữa trưa, tôi sẽ viết xong bản báo cáo.

3. Động từ thểてしまいました

Mẫu câu này diễn tả sự bối rối hoặc nuối tiếc của người nói khi ở trong một hoàn cảnh khó khăn
パスポートをなくしてしまいました。
Tôi đánh mất hộ chiếu rồi

パソコンがこしょうしてしまいました。
Máy vi tính của tôi hỏng mất rồi

Chúng ta có thể dùng các động từ thể quá khứ「なくしました」「こしょうしました」để diễn tả việc “đánh mất hộ chiếu” hoặc “máy vi tính bị hỏng”. Nhưng khi dùng mẫu câu như ở ví dụ 1, 2 thì chúng ta còn có thể diễn tả tâm trạng tiếc nuối hoặc bối rối của người nói.

4. ありました

「かばんが」ありましたよ。
Tìm thấy (túi xách) rồi

Trong ví dụ này thì「ありました」biểu thị rằng người nói đã phát hiện rằng “đã tìm thấy cái túi xách” chứ không phải là “đã có cái túi xách ở thời điểm trong quá khứ”.

5. どこかで/どこかに

Như chúng ta đã học ở bài 13, từ「へ」trong「どこかへ」và từ「を」trong「なにかを」thì có thể lược bỏ được, nhưng từ「に」trong「どこかに」và từ「で」trong「どこかで」thì không thể lược bỏ
どこかでさいふをなくしてしまいました。
Tôi đánh mất cái ví ở đâu đó

どこかにでんわがありませんか。
Có chỗ nào có điện thoại không?

Từ Vựng Cách Đọc Ý Nghĩa
[ドアが~]開きます [ドアが~]あきます mở [cửa ~]
[ドアが~]閉まります [ドアが~]しまります đóng [cữa ~]
[電気が~]つきます [でんきが~]つきます sáng [điện ~]
[電気が~]消えます [でんきが~]  きえます tắt [điện ~]
[道が~]込みます [みちが~]こみます đông, tắc [đường ~]
[道が~] すきます [みちが~]すきます vắng, thoáng [đường ~]
[いすが~]壊れます [いすが~]こわれます hỏng [cái ghế bị ~]
[コップが~]割れます [コップが~]われます vỡ [cái cốc bị ~]
[木が~]折れます [きが~]おれます gãy [cái cây bị ~]
[紙が~]破れます [かみが~]やぶれます rách [tờ giấy bị ~]
[服が~]汚れます [ふくが~]よごれます bẩn [quần áo bị ~]
[ポケットが~]付きます [ポケットが~]つきます có, có gắn, có kèm theo [túi]
[ボタンが~]外れます [ボタンが~]はずれます tuột, bung [cái cúc bị ~]
[エレベーターが~]止まります [エレベーターが~]とまります dừng [thang máy ~]
まちがえます まちがえます nhầm, sai
落とします おとします đánh rơi
[かぎが~]掛かります [かぎが~]かかります khóa [chìa khóa ~]
[お]皿 [お]さ cái đĩa
[お]ちゃわん [お]ちゃわん cái bát
コップ コップ cái cốc
ガラス ガラス thủy tinh (glass)
ふくろ cái túi
財布 さいふ cái ví
えだ cành cây
駅員 えきいん nhân viên nhà ga
この辺 このへん xung quanh đây, gần đây
~辺 ~へん xung quanh ~, chỗ ~
このぐらい このぐらい khoảng ngần này, cỡ khoảng như thế này
お先にどうぞ。 おさきにどうぞ。 Xin mời anh/chị đi trước.
[ああ、]よかった。 [ああ、]よかった。 ồ, may quá.
—– —–
今の電車 いまのでんしゃ đoàn tàu vừa rồi
忘れ物 わすれもの vật để quên
~側 ~がわ phía ~, bên ~
ポケット ポケット túi áo, túi quần (pocket)
覚えていません。 おぼえていません。 Tôi không nhớ.
網棚 あみだな giá lưới, giá hành lý (trên tàu)
確か たしか nếu không lầm thì
四ツ谷 よつや tên một nhà ga ở Tokyo
地震 じしん động đất
かべ bức tường
ばり kim đồng hồ
指します さします chỉ
駅前 えきまえ khu vực trước nhà ga
倒れます たおれます đổ
西 にし tây, phía tây
かた hướng, phương hướng
三宮 さんのみや tên một địa điểm ở Kobe

Updating
Updating

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *