Minano Nihongo I – Bài 23

1. ~とき (khi~)

「とき」nối hai mệnh đề của câu. Nó biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiên tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra. Như đã biểu thị ở bảng trên, cách nối động từ, tính từ đuôi い, tính từ đuôi な và danh từ  với「とき」giống như cách bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ:
としょかんで本をかりるとき。カードがいります。
Khi mượn sách ở thư viện thì cần có thẻ

使い方がわからないとき。わたしに聞いてください。
Nếu anh không biết cách dùng thì hãy hỏi tôi.

ひまなとき。うちへあそびに来ませんか。
Khi anh/chị rỗi thì đến chơi nhà tôi được không?

うまがびょうきのとき。会社をやすみです。
Khi vợ bị ốm thì tôi nghỉ làm

わかいとき。あまりべんきょうしませんでした。
Khi còn trẻ, tôi không học nhiều lắm

Thời của tính từ, danh từ bổ nghĩa cho「とき」không phụ thuộc vào thời của câu chính.

2. ( Vる/Vた) とき、~

Khi đứng trước và bổ nghĩa cho「とき」nếu động từ ở thể nguyên dạng thì nó biểu thị một động tác chưa kết thúc, còn nếu ở thể (た) thì nó biểu thị một động tác đã kết thúc

Ví dụ:
国へかえるとき、かばんをかいました
Khi về nước tôi đã mua một cái túi xách

くにへかえったとき。かばんをかいました。
Khi về nước tôi đã mua một cái túi xách

Động từ「かえる」ở ví dụ  biểu thị rằng hành động chưa kết thúc, tức là tôi đã mua cái túi xách khi chưa về đến nước (ở Nhật hoặc một địa điểm nào đó trên đường về nước). Còn động từ「かえった」biểu thị rằng hành động đã kết thúc, tức là tôi đã mua cái túi xác khi về đến nước.

3. Vると、~ (~~/~thì~)

「と」nối hai mệnh đề của câu để biểu thị một kết quả tất yếu của một hành động nào đó.

Ví dụ:
このボタンをおすと。おつりがでます。
Ấn nút này thì tiền thừa sẽ ra

このまわすと。おとがおおきくなります。
Vặn cái  này thì âm thanh sẽ to hơn

Mệnh đề sau「と」không thể dùng để biểu thị ý muốn, nguyện vọng, lời mời hoặc yêu cầu
+映画を見に行きます     (ý muốn)
+映画を見に行きたいです   (nguyện vọng)
x時間があると、 +映画を見にいきませんか   (lời mời)
+ちょっとてつだってください (yêu cầu)

4. ( Vる/Vた) とき、~

Ở bài 14 chúng ta đã học là khi diễn tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng「が」để biểu thị chủ thể của hiện tượng. Chúng ta cũng dùng「が」để biểu thị chủ thể khi diễn tả một trạng thái hoặc một tình huống nào đó.

Ví dụ:
おとが小さいです。
Âm thanh nhỏ

電気が明るくなりました。
Điện đã sáng hơn

このボタンをおすと、きっぷがでます。
Hễ ấn cái nút này thì vé sẽ ra.

5. Danh từ (địa điểm) をĐộng từ (chyển động)

Chúng ta dùng trợ từ「を」để biểu thị địa điểm mà người hoặc vật đi quan. Các động từ chuyển động「さんぽします、わたります、あるきます」vv. Được dùng trong mẫu câu này

Ví dụ:
こうえんをさんぽします。
Tôi đi dạo ở công viên

みちをわかります。
Tôi qua đường

こうさてんをみぎへまがります。
Tôi rẽ phải ở ngã tư.

Từ Cách Đọc Ý Nghĩa
[先生に~]聞きます [せんせいに~]ききます hỏi [giáo viên]
回します まわします vặn (núm)
引きます ひきます kéo
変えます かえます đổi
[ドアに~]触ります [ドアに~]さわります sờ, chạm vào [cửa]
[お釣りが~]出ます [おつりが~]でます ra, đi ra [tiền thừa ~]
[時計が~]動きます [とけいが~] うごきます chuyển động, chạy [đồng hồ ~]
[道を~]歩きます [みちを~]あるきます đi bộ [trên đường]
[橋を~]渡ります [はしを~]わたります qua, đi qua [cầu]
[車に~]気を付けます [くるまに~]  きをつけます  Chú ý ( Ô tô)
引っ越しします ひっこしします chuyển nhà
電気屋 でんきや cửa hàng đồ điện
~屋 ~や cửa hàng ~
サイズ サイズ cỡ, kích thước
おと âm thanh
機械 きかい máy, máy móc
つまみ つまみ núm vặn
故障 こしょう hỏng (~します:bị hỏng)
みち đường
交差点 こうさてん ngã tư
信号 しんごう đèn tín hiệu
かど góc
はし cầu
駐車場 ちゅうしゃじょう bãi đỗ xe
―目 ―め thứ – , số – (biểu thị thứ tự)
[お]正月 [お]しょうがつ Tết (Dương lịch)
ごちそうさま[でした]。 ごちそうさま[でした]。 Xin cám ơn anh/chị đã đãi tôi bữa cơm. (câu nói dùng khi ăn xong bữa cơm)
—– —–
建物 たてもの tòa nhà
外国人登録証 がいこくじんとうろくしょう thẻ đăng ký người nước ngoài, thẻ đăng ký ngoại kiều
聖徳太子 しょうとくたいし Thái tử Shotoku (574 – 622)
法隆寺 ほうりゅうじ Chùa Horyu-ji (một ngôi chùa ở Nara do hoàng tử Shotoku xây vào thế kỷ thứ 7)
元気茶 げんきちゃ tên một loại trà (giả tưởng)
本田駅 ほんだえき tên một nhà ga (giả tưởng)
図書館前 としょかんまえ tên một bến  xe buýt (giả tưởng)

Updating
Updating

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *