Minano Nihongo I – Bài 22

1. Bổ nghĩa cho danh từ

Ở bài 2 và bài 8 chúng ta đã học về cách bổ nghĩa cho danh từ Ví dụ: ミラーさんのうち Cái nhà của anh Miller(bài 2) あたらしいうち Cái nhà mới (bài 8) きれいなうち Cái nhà đẹp (bài 8)

Trong tiếng Nhật,  khi bổ nghĩa cho danh từ thì phần bổ nghĩa luôn đứng trước phần được bổ nghĩa,  cho dù phần bổ nghĩa là từ,  ngữ hay một câu. Trong bài này chúng ta sẽ học về cách bổ nghĩa ngoài những gì đã trình bày ở trên

2. Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ

1) Phần đứng trước bổ nghĩa cho danh từ ở thể thông thường. Nếu mệnh đề phụ là câu tính từ đuôi な thì chúng ta thay 「~だ」 bằng 「~な」 còn câu danh từ thì thay 「~だ」 bằng 「~の」

Ví dụ:
京都へ行く人
Người đi Kyoto

京都へ行かない人
Người không đi Kyoto

京都へ行った人
Người đã đi Kyoto

京都へ行かなかった人
Người đã không đi Kyoto

2) Có thể chọn bất cứ một danh từ nào trong câu và chuyển câu thành mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ:
わたしは先週(映画)をみました
Tôi đã xem một bộ phim tuần trước

わたしが先週みた(映画)。
Bộ phim mà tôi đã xem tuần trước

ワンさんは(びょういん)ではたらいています。
Anh Wang làm việc ở bệnh viện

ワンさんがはたらいている(びょういん)。
Bệnh viện mà anh Wang làm việc

あしたわたしは(友達)に会います
Ngày mai tôi sẽ gặp một người bạn

あしたわたしがあう(友達)
Người bạn mà ngày mai tôi sẽ gặp

Ở các ví dụ trên khi các danh từ trong () trở thành từ được bổ nghĩa thì những trợ từ biểu thị chúng ở câu ban đầu không còn cần thiết nữa.

3) Phần danh từ được bổ nghĩa (như ở ví dụ dưới đây là [ミラーさんはすんでいたうち] được dùng trong rất nhiều kiểu câu khác nhau

Ví dụ:
これはミラーさんが住んでいたうちです。
Đây là ngôi nhà mà anh Miller đã ở

ミラーさんが住んでいたうちは古いです。
Ngôi nhà mà anh Miller đã ở cũ

ミラーさんがすんでいたうちを買いました。
Tôi đã mua ngôi nhà mà anh Miller đã ở

ミラーさんが住んでいたうちにねこがいました。
Ở ngôi nhà mà anh Miller đã ở có con mèo

3. Danh từが

Trong câu mệnh đề phụ bổ nghĩa cho danh từ thì chủ ngữ đi kèm với 「が」

Ví dụ:
ミラーさんはケーキをつくりました。
Anh Miller đã làm bánh ngọt

これはミラーさんがつくったケーキです。
Đây là cái bánh ngọt mà anh Miller đã làm

4. Động từ nguyên dạng時間/約束/用事

Khi muốn biểu thị thời gian làm một việc gì đó thì như ở ví dụ dưới đây, chúng ta dùng động từ ở thể nguyên dạng để biểu thị nội dung việc làm và đặt trước danh từ 「じかん」

Ví dụ:
わたしはあさごはんをたべるじかんがありません。
Tôi không có thời gian để ăn sáng

Ngoài ra chúng ta còn có thể dùng động từ ở thể nguyên dạng để biểu thị nội dung về việc hẹn,  công chuyện. . vv
わたしは友達とえいがをみるやくそくがあります。
Tôi có hẹn đi xem phim với bạn

きょうはしやくしょへ行くようじがあります。
Hôm qua tôi có việc phải đi đến văn phòng hành chính của thành phố.

 

Từ Cách Đọc Ý Nghĩa
着ます きます mặc [áo sơ mi, v.v.] [シャツを~]
[靴を~] はきます [くつを~]はきます đi, mặc [giầy, quần âu, v.v.]
[帽子を~] かぶります [ぼうしを~]かぶります đội [mũ, v.v.]
[眼鏡を~] かけます [めがねを~] đeo [kính]
生まれます うまれます sinh ra
コート コート áo khoác
スーツ スーツ com-lê
セーター セーター áo len
帽子 ぼうし
眼鏡 めがね kính
よく よく thường, hay
おめでとうございます。 おめでとうございます。 Chúc mừng. (dùng để nói trong dịp sinh nhật, lễ cưới, năm mới v.v.)
—— —–
こちら こちら cái này (cách nói lịch sự của [こ れ])
家賃 やちん tiền thuê nhà
うーん。 うーん。 ừ~./ Để tôi xem./ Thế nào nhỉ.
ダイニングキチン ダイニングキチン bếp kèm phòng ăn
和室 わしつ phòng kiểu Nhật
押入れ おしいれ Chổ để chăn gối trong một căn phòng kiểu Nhật
布団 ぶとん chăn, đệm
アパート アパート nhà chung cư
˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜ ˜˜˜˜˜
パリ パリ Pari
万里の長城 ばんりのちょうじょう Vạn Lý Trường Thành
余暇開発センター よかかいはつセンター Trung tâm phát triển hoạt động giải trí cho người dân
レジャー白書 レジャーはくしょ sách trắng về sử dụng thời gian rảnh rỗi

Updating
Updating

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *