Minano Nihongo II – Bài 38

1. Động từ thể thông thườngの
Khi thêm trợ từ「の」vào sau thể thông thường của động từ, chúng ta có thể danh từ hóa câu văn có động từ này.
2. Động từ thể nguyên dạng のはTính từ です

テ二スはおもしろいです。
Quần vợt thú vị

テニスをするのはおもしろいです。
Chơi quần vợt thú vị

テニスを見るのはおもしろいです。
Xem quần vợt thú vị

Ví dụ 1 chỉ nói về quần vợt với tư cách là một môn thể thao, còn các ví dụ 2, 3 thì giải thích cụ thể hơn về “việc chơi quần vợt” “việc xem quần vợt” . Các tính từ thường được dùng trong mẫu câu này là「むずかしい」「やさしい」「おもしろい」「たのしい」「きけん(な)」、「たいへん(な)」. . .

3. Động từ thể nguyên dạng のがTính từ です

わたしは花が好きです。
Tôi thích hoa

わたしは花をそだてるのが好きです。
Tôi thích trồng hoa

東京の人はあるくのがはやいです。
Người Tokyo đi bộ nhanh

Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực ví dụ như「すき(な)」「もらいな」「じょうず(な)」「へた(な)」「はやい」「おろい. . . được dùng

4. Động từ thể nguyên dạng のをTính từ です

かぎをわすれました
Tôi quên chìa khóa

ぎゅうにゅうを買うのをわすれました
Tôi quên mua sữa

車のまどをしめるのをわすれました。
Tôi quên đóng cửa sổ ô tô

Ví dụ 2 nói rằng “Theo dự định thì tôi mua sữa nhưng tôi đã quên”, còn ví dụ 3 thì nói rằng “Đúng ra thì tôi phải đóng của sổ ô tô nhưng tôi đã ra khỏi xe mà không đóng”.

5. Động từ thể thông thường のを知っていますか

Mẫu câu này dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước () hay không.
すずきさんが来月けっこんするのをしっていますか。
Anh/chị có biết anh Suzuki sẽ cưới vào tháng sau không?

Chú ý: Sự khác nhau giữa「しりません」và「しりませんでした」
きむらさんにあかちゃんが生まれたのをしっていますか。 いいえ。しりませんでした。
Anh/chị có biết chị Kimura sinh cháu không? Không, tôi không biết

ミラーさんのじゅうしょをしっていますか。 いいえ。しりません
Anh/chị có biết địa chỉ của anh Miller không? Không, tôi không biết

Ở ví dụ 2 cho đến khi được hỏi thì người nghe không biết tin “cháu bé được sinh” và nhờ có câu hỏi đã biết được tin này, vì thế câu trả lời là「しりませんでした」.
Còn ở ví dụ 3 thì người nghe trước đó không biết và ngay cả sau khi được hỏi cũng không nắm được thông tin nên câu trả lời là「しりません」

6. ~のはDanh từです

むすみはほっかいどうのちいさなまちでうまれました
Con gái tôi sinh ra một khu phố nhỏ ở Hokkaido

むすめがうまれたのはほっかいどうのちいさなまちです。
Nơi con gái tôi sinh ra là một khu phố nhỏ ở Hokkaido

12月は1年でいちばんいそがしいです
Trong một năm thì tháng 12 bận nhất

1年でいちばんいそがしいのは12月です。
Tháng bận nhất trong 1 năm là tháng 12

Trong mẫu câu này「の」được dùng để thay thê danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm…để nêu ra chủ đề của câu văn. Chẳng hạn như ở ví dụ 1, 2 thì “nơi con gái tôi sinh ra” , “thời điểm bận nhất của một năm ” được nêu ra làm các chủ đề và được biểu thị bằng「は~」

7. ~ときも/~ときや/~ときの/~ときに、…

Trong mẫu câu「~とき」mà chúng ta đã học ở bài 23 thì từ () là danh từ và vì thế nó có thể đi kèm với nhiều loại trợ từ
つかれたときやさびしいとき。いなかをおもいだす。
Những lúc mệt, hoặc lúc buồn… Tôi lại nhớ về quê (Bài 31)

うまれたときから。ずっとおおさかにすんでいます。
Từ lúc sinh ra đến giờ tôi sống suốt ở Osaka.

Từ Vựng Cách Đọc Ý Nghĩa
育てます そだてます nuôi, trồng
運びます はこびます chở, vận chuyển
亡くなります なくなります mất, qua đời (cách nói gián tiếp của しにます (bài 39))
入院します にゅういんします nhập viện
退院します たいいんします xuất viện
[電源を~]入れます [でんげんを~]いれます bật [công tác điện, nguồn điện]
[電源を~]切ります [でんげんを~]きります tắt [công tác điện, nguồn điện]
[かぎを~]掛けます [かぎを~]かけます khóa [chìa khóa]
気持ちがいい きもちがいい dễ chịu, thư giãn
気持ちが悪い きもちがわるい khó chịu
大きな~ おおきな~ ~ to, ~ lớn
小さな~ ちいさな~ ~ nhỏ, ~ bé
赤ちゃん あかちゃん em bé
小学校 しょうがっこう trường tiểu học
中学校 ちゅうがっこう trường trung học cơ sở
駅前 えきまえ khu vực trước nhà ga
海岸 かいがん bờ biển
うそ nói dối, lời nói dối
書類 しょるい giấy tờ, tài liệu
電源 でんげん nguồn điện, công tắc điện
~製 ~せい sản xuất tại ~
[あ、]いけない。 [あ、]いけない。 Ôi, hỏng mất rồi./ ôi, trời ơi.
お先に[失礼します]。 おさきに[しつれいします] Tôi xin phép về trước
原爆ドーム げんばくドーム nhà vòm Bomnguyên tử, một di tích
—– —– —–
回覧 かいらん tập thông báo
研究室 けんきゅうしつ phòng nghiên cứu
きちんと きちんと nghiêm chỉnh, hẳn hoi,đứng đắn
せいりします せいりします sắp xếp
~という本 ~という本 quyển sách có tên là ~
-冊 いっさつ (đơn vị đếm sách, v.v.)
はんこ はんこ con dấu, dấu
[はんこを~]押します [はんこを~]おします đóng [dấu]
双子 ふたご cặp sinh đôi
姉妹 しまい chị em
5年生 5ねんせい học sinh năm thứ 5
似ています にています giống
性格 せいかく tính cách, tính tình
おとなしい おとなしい hiền lành, trầm
世話をします せわをします chăm sóc, giúp đỡ
時間がたちます じかんがたちます thời gian trôi đi
大好き[な] だいすき[な] rất thích
―点 いってん – điểm
クラス クラス lớp học, lớp
けんかします けんかします cãi nhau
不思議[な] ふしぎ[な] bí ẩn, kỳ thú, khó hiểu

Updating
Updating

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *