Minano Nihongo II – Bài 27

1. Động từ khả năng

Cách tạo động từ khả năng

Động từ thể khả năng
 Thể lịch sự Thể thông thường
I  かきます かいます かけます かえます かける かえる
II  たべます たべられます  たべられる
III  きます します こられます できます こられる できる

Động từ khả năng được chia như động từ nhóm II với các thể như thể nguyên dạng (thể từ điển, thể ない, thể て . . vv) Ví dụ: かける、かけ(ない)、かけて. Đối với 「わける」thì bản thân nó đã mang nghĩa khả năng, nên không nói là 「わかれる」.

2. Câu động từ khả năng

1)Động từ khả năng không diễn tả động tác hoặc hành động mà diễn tả trạng thái. Tân ngữ của ngoại động từ được biểu thị bằng trợ từ 「を」, còn trong câu động từ khả năng thì thông thường đối tượng được biểu thị bằng 「が」
わたしは日本語を話します。
Tôi nói tiếng Nhật

わたしは日本語を話せます。
Tôi có thể nói tiếng Nhật

Các trợ từ khác 「を」thì không thay đổi
一人でびょういんへ行けますか。
Anh chị có thể tự mình đi đến bệnh viện được không

たなかさんにあえませんでした。
Tôi (đã) không gặp được anh Tanaka.

2)Động từ khả năng bao hàm hai nghĩa. Một là diễn tả một năng lực, tức là việc ai đó có khả năng làm một việc gì đó . Và một là diễn tả một điều kiện , tức là một việc gì đó có thể thực hiện được trong một hoàn cảnh nào đó.
ミラーさんはかんじが読めます。
Anh Miller có thể đọc chữ Hán

このぎんこうでドルがかえられます。
Có thể đổi đô la ở ngân hàng ngày

3. (見ます) và (聞こえます)

Động từ khả năng của 「みます」và「ききます」là 「みらえます」và pきけます」. Các động từ này biểu thị việc hành động chú ý nhìn và nghe của chủ thể được thực hiện Còn 「みえます」và 「きこえます」thì biểu thị một đối tượng nào đó được nhìn thấy vì ở trong tầm ngắm hoặc được nghe thấy vì âm thanh lọt vào tai, mà không phụ thuộc vào chú ý của người quan sát. Trong câu dùng 「みえます」và 「きこえます」thì đối tượng được nhìn thấy hoặc nghe thấy sẽ là chủ ngữ và được biểu thị bằng trợ từ 「が」.
しんじゅくで今くるさわの映画が見られます。
Ở Shinijuku bây giờ có thể xem phim của Kurosawa

しんかんせんからふじさんが見えます。
Từ trên tàu cao tốc có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ

電話でてんきよほうがきけます。
Qua điện thoại có thể nghe dự báo thời tiết

ラジオの音がきこえます。
Có thể nghe thấy tiếng đài phát thanh

4. できます

Từ 「できます」học trong phần này có nghĩa là “phát sinh ra”, ”được hoàn thành”, ”được làm ra” , ”được xây lên”.
駅の前に大きいスーパーができました。
Ở trước ga có một siêu thị lớn được xây lên

とけいのしゅうりはいつできますか。
Việc sửa đồng hồ bao giờ thì xong?

5. は

1)では/には/へは/からは/までは、vv。 「は」được dùng để nêu rõ rằng danh từ được biểu thị là chủ đề của câu văn. Như chúng ta đã học ở bài 10, 17 và 26 khi chuyển danh từ đứng sau các trợ từ 「が」, 「を」thành chủ đề của câu văn, thì 「は」sẽ thay thế cho 「が」, 「を」. Còn đối với các trợ từ khác như で、に、へ、、、thì 「は」được thêm vào sau các trợ từ này
私の学校にはアメリカ人の先生がいます。
Ở trường học của tôi có giáo viên người Mỹ

私の学校では中国ごがならえます。
Ở trường học của tôi có thể học tiếng Trung

2)「は」mang chức năng đổi, so sánh
きのうは山が見えましたが、きょうは見えません
Hôm qua thì có thể nhìn thấy núi còn hôm nay thì không

ワインは飲みますが、ビールは飲みません
Rượu rang thì tôi uống, còn bia thì không

6. も

Tương tự như 「は」, trợ từ 「も」thay thế 「を」, 「が」và được thêm vào sau các trợ từ khác. Trường hợp của 「へ」thì có thể lược bỏ
クララさんは英語が話せます、フランス語も話せます。
Chị Klara có thể nói tiếng Anh. Chị ấy cũng có thể nói tiếng Pháp

去年、アメリカへ行きました。メキシコ「へ」もいきました。
Năm ngoái tôi đi Mỹ. Tôi cũng đi cả Mexico

7. しか

「しか」được dùng sau danh từ, lượng từ vv. . và vị ngữ của nó luôn ở thể phủ định. Nó nhấn mạnh phần đứng trước, giới hạn phần đó và phủ định những nội dung khác còn lại. Nó thay thế các trợ từ 「が」, 「を」và được thêm vào sau các trợ từ khác. Khác với 「だけ」được dùng với sắc thái khẳng định 「しか」được dùng với sắc thái phủ định
ローマじしかかけません。
Tôi chỉ viết được chữ La Mã thôi

Từ Cách Đọc Ý Nghĩa
飼います かいます nuôi (động vật)
建てます たてます xây, xây dựng
[道を~]走ります [みちを~]はしります chạy [trên đường]
[休みを~]取ります [やすみを~]とります xin [nghỉ]
[山が~]見えます [やまが~]みえます nhìn thấy, có thể nhìn thấy [núi]
[音が~]聞こえます [おとが~]きこえます nghe thấy, có thể nghe thấy [âm
[空港が~] できます [くうこうが~] được xây dựng lên, hoàn thành [sân   bay]
[教室を~]開きます [きょうしつを~]ひらきます mở [lớp học]
ペット ペット động vật cảnh (pet)
とり chim
こえ tiếng nói, giọng nói
なみ sóng
花火 はなび pháo hoa
景色 けし phong cảnh
昼間 thời gian ban ngày
ひるま ngày xưa, trước đây
道具 むかし dụng cụ, công cụ
自動販売機 どうぐ máy bán tự động
通信販売 じどうはんばいき thương mại viễn thông (mua bán hàng qua các phương tiện truyền thông)
クリーニング クリーニング giặt ủi
マンション マンション nhà chung cư
台所 だいどころ bếp
~教室 ~きょうしつ lớp học ~
パーティールーム パーティールーム phòng tiệc
~後 ~ご ~ sau (khoảng thời gian)
~しか ~しか chỉ ~ (dùng với thể phủ định)
ほかの ほかの khác
はっきり はっきり rõ, rõ ràng
ほとんど ほとんど hầu hết, hầu như
関西空港 かんさいくうこう sân bay (quốc tế) Kansai
秋葉原 あきはばら tên một khu phố bán đồ điện tử nổi tiếng ở Tokyo
伊豆 いず một bán đảo thuộc tỉnh Shizuoka
—– —–
日曜大工 にちようだいく làm thợ mộc chủ nhật
本棚 ほんだな giá sách
ゆめ giấc mơ, ước mơ (をします:mơ, mơ ước)
いつか いつか một ngày nào đó, một lúc nào đó
うち Nhà
すばらしい すばらしい tuyệt vời
子どもたち こどもたち trẻ em, trẻ con, con cái
大好き[な] だいすき[な] rất thích
漫画 まんが truyện tranh
主人公 しゅじんこう nhân vật chính
けい Hình dạng
ロボット ロボット người máy, Rô-bốt
不思議[な] ふしぎ[な] bí ẩn, kỳ thú
ポケット ポケット túi áo, túi quần (Pocket)
例えば たとえば ví dụ (như)
付けます づけます lắp, ghép thêm
自由に じゆうに tự do, tùy thích
そら bầu trời
飛びます とびます Bay
自分 じぶん bản thân, mình
将来 しょうらい tương lai
ドラえもん ドラえもん Tên một nhân vật trong phim hoạt hình

Updating
Updating

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *